Ở giai đoạn này, bạn có thể cho bé tập ăn 1 bữa/ngày và nên ăn cùng gia đình. Các lịch ăn có thể tham khảo như sau: giả sử một em bé 6 tháng tuổi, mới tập ăn BLW, theo nếp sinh hoạt 2-3-4 (Tìm đọc Nuôi con không phải cuộc chiến: 2-3-4 tức là thức dậy buổi sáng, thức 2 tiếng – ngủ giấc 1 – ngủ dậy giấc 1, thức 3 tiếng – ngủ giấc 2 – ngủ dậy giấc 2, thức 4 tiếng – ngủ đêm.
LỊCH ĂN DÀNH CHO BÉ CHƯA BIẾT NUỐT HOẶC NUỐT CHƯA THÀNH THẠO
Lịch 1 (bé ăn dặm 1 bữa BLW) | Lịch 2 (bé ăn dặm 2 bữa BLW) | Lịch 3 (bé ăn dặm 2 bữa BLW |
---|---|---|
7h30: dậy bú sữa | 7h30- 8h: dậy bú sữa | 7h: BLW kết hợp ăn đút |
Từ 8h -11h30: ngủ | Từ 8h -11h30: ngủ | Từ 8h -11h30: ngủ |
11h30: ngủ dậy, bú sữa | 11h30: ngủ dậy, bú sữa | 11h30 hoặc 12h: ăn đút (ăn dặm Kiểu Nhật hoặc bột, cháo, rau củ quả nghiền) rồi bú sữa. |
12h30 hoặc 13h: ăn dặm BLW (có thể đổi bữa này sang bữa chiều nếu không có thời gian hoặc có người ở cạnh bé) | 12h30 hoặc 13h: ăn dặm BLW | |
Trong khoảng 13h30 -15h30 hoặc 16h: ngủ | Trong khoảng 13h30 -15h30 hoặc 16h: ngủ | Trong khoảng 13h30 -15h30 hoặc 16h: ngủ |
15h30 hoặc 16h: ngủ dậy, bú sữa | 15h30 hoặc 16h: ngủ dậy, bú sữa | 15h30 hoặc 16h: ngủ dậy bú sữa |
16h30 hoặc 17h30: ăn dặm BLW nếu như bữa buổi sáng mẹ không cho bé ăn | 16h30 hoặc 17h30: ăn dặm BLW | 16h30 hoặc 17h30: ăn dặm BLW |
19h30 hoặc 20h: bú sữa, đi ngủ | 19h30 hoặc 20h: bú sữa, đi ngủ | 19h30 hoặc 20h: bú sữa, đi ngủ |
Có thể có hoặc không ăn đêm | Có thể có hoặc không ăn đêm | Có thể có hoặc không ăn đêm |
LỊCH ĂN DÀNH CHO BÉ BIẾT NUỐT TỐT VÀ ÍT BỊ ỌE
Lịch 1 (bé ăn dặm 1 bữa BLW) | Lịch 2 (bé ăn dặm 2 bữa BLW) | Lịch 3 (bé ăn dặm 3 bữa BLW) |
---|---|---|
Giả sử bé dậy lúc 7h30: 7h30-8h: bú sữa | Giả sử bé dậy lúc 7h30: 7h30-8h: bú sữa | Giả sử bé dậy lúc 7h30: 7h: bú sữa |
Trong khoảng từ 8h -11h30: ngủ | Trong khoảng từ 8h -11h30: ngủ | Trong khoảng từ 8h -11h30: ngủ |
11h30: ngủ dậy, bú sữa rồi ăn dặm BLW, bữa ăn gói gọn trong vòng 30 phút (có thể đổi bữa này sang bữa chiều nếu không ăn bữa sáng | 11h30: ngủ dậy, bú sữa, rồi ăn dặm BLW, bữa ăn gói gọn trong vòng 30 phút | 11h30 hoặc 12h: ăn đút (ăn dặm Kiểu Nhật hoặc bột, cháo, rau củ quả nghiền) rồi bú |
Trong khoảng từ 13h30 -15h30: ngủ dậy, bú sữa | Trong khoảng từ 13h30 -15h30: ngủ dậy, bú sữa | Trong khoảng từ 13h30 -15h30: ngủ dậy, bú sữa |
15h30 hoặc 16h: ngủ dậy, bú sữa | 15h30 hoặc 16h: ngủ dậy, bú sữa | 15h30 hoặc 16h: ngủ dậy, bú sữa |
18h30 hoặc 19h: bú sữa rồi ăn dặm BLW nếu bữa sáng bé không ăn | 18h30 hoặc 19h: bú sữa rồi ăn dặm BLW | 18h30 hoặc 19h: bú sữa rồi ăn dặm BLW |
Trước khi đi ngủ có thể bú thêm sữa hoặc không, tùy theo nhu cầu của bé. Có thể có hoặc không ăn đêm | Trước khi đi ngủ có thể bú thêm sữa hoặc không, tùy theo nhu cầu của bé. Có thể có hoặc không ăn đêm | Trước khi đi ngủ có thể bú thêm sữa hoặc không, tùy theo nhu cầu của bé. Có thể có hoặc không ăn đêm |
Đây hoàn toàn là giờ giấc tham khảo, bé nhà bạn có thể ngủ dậy muộn hơn hoặc sớm hơn hoạc giờ ăn có thể dịch chuyển, bạn hãy linh hoạt giờ giấc để phù hợp với nếp sinh hoạt vốn có của bé, đừng nhất nhất theo sách. nếu bé đang có nếp sinh hoạt và lịch ăn ổn định, bạn thấy thoải mái với lịch đó thì không cần sửa đổi. Trẻ em dưới 7 tuổi cần đi ngủ sớm và giấc ngủ đêm có thể kéo dài 11-12h/đêm.
Bạn hoàn toàn có thể hoán đổi giờ ăn đút và giờ ăn BLW, lưu ý, đừng cho bé ăn quá muộn khiến hệ tiêu hóa phải hoạt động nhiều trước khi ngủ.